Mã vạch 955 của nước nào

nội thất gỗ công nghiệp giá rẻ 8

Mã vạch là một yếu tố đã rất quen thuộc đối với người tiêu dùng Việt Nam. Để có thể biết sản phẩm này là của quốc gia nào, chúng ta chỉ cần đọc mã vạch sản phẩm là biết được. Vậy mã vạch 955 của nước nào, cách đọc mã vạch 955 ra sao, mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết dưới đây.

Mã vạch là gì?

Mã vạch là sự thể hiện thông tin trong các dạng nhìn thấy trên các bề mặt của sản phẩm, hàng hóa mà máy móc có thể đọc được, là ký hiệu bằng một dãy chữ số nguyên thể hiện như một thẻ để chứng minh hàng hóa về xuất xứ sản xuất, lưu thông của nhà sản xuất trên một quốc gia (vùng) này tới các thị trường trong nước hoặc đến một quốc gia (vùng) khác trên khắp các châu lục.

Bởi vậy, mỗi loại hàng hóa sẽ được in vào đó (gắn cho sản phẩm) một dãy số duy nhất. Đây là một sự phân biệt sản phẩm hàng hóa trên từng quốc gia (vùng) khác nhau, tương tự như sự khác biệt về mã số điện thoại.

Trong viễn thông người ta cũng quy định mã số, mã vùng khác nhau để liên lạc nhanh, đúng, không bị nhầm lẫn.

Tác dụng của mã vạch

Ngoài công dụng của mã vạch là nhận biết nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa, mã vạch còn có các công dụng khác, như:

– Khi mã vạch được sử dụng trong quá trình kinh doanh, thủ tục được tự động để tăng năng suất và giảm lỗi của con người.

– Bất cứ khi nào có nhu cầu xác định chính xác hoặc theo dõi một cái gì đó, mã vạch sẽ được sử dụng. Ví dụ, trong môi trường làm việc nhập dữ liệu, người lao động có thể phải nhập một số lượng lớn dữ liệu vào hệ thống cơ sở dữ liệu khách hàng.

– Thay vì nhập số nhận dạng khách hàng vào cơ sở dữ liệu bằng tay, nếu thông tin được chứa trong mã vạch, nhà khai thác dữ liệu có thể quét nó. Điều này sẽ làm tăng tính tự động hóa và giảm lỗi của con người.

Những đặc tính của mã vạch

Mã vạch thường được chia làm nhiều loại, trong đó phổ biến nhất là UPC và EAN, những loại còn lại là Code 39, Interleaved 2of 5, Codabar và Code 128.

Một loại mã vạch cũng có thể được phát triển thành nhiều loại để phù hợp với dung lượng thông tin, dạng thức thông tin khác nhau như Code 128 Auto, Code 128-A, Code 128-B, Code 128-C., EAN-8, EAN-13, EAN-14.

Nội dung của mã vạch thường bao gồm các thông tin về sản phẩm như: Nước đăng ký mã vạch, tên doanh nghiệp, lô, tiêu chuẩn chất lượng đăng ký, thông tin về kích thước sản phẩm, nơi kiểm tra…

Mỗi một mã số mã vạch đều được cấu tạo từ 4 thành phần chính là mã quốc gia, mã doanh nghiệp, mã sản phẩm và số kiểm tra. Ví dụ với sản phẩm khăn giấy Vinatissue có mã số vạch là 8938507720303:

Ba số đầu tiên (893) tính từ bên trái chỉ cho ta biết Việt Nam sản xuất ra sản phẩm này.

Năm con số tiếp theo (85077) là mã số của doanh nghiệp sản xuất.

Bốn con số tiếp sau nữa (2030) là tên của hàng hoá, nó chỉ ra đặc điểm tiêu dùng của hàng hoá (hàng tiêu dùng).

Con số cuối cùng (3) được gọi là số kiểm tra để kiểm định tính đúng đắn của việc đọc dò các sọc bởi thiết bị scaner.

Khi chúng ta mua hàng nên để ý xem mã vạch trên sản phẩm của mình có 3 số đầu trùng với những số này hay không.

Ngoài ra mỗi chúng ta cũng nên trang bị cho mình ứng dụng truy xuất thông tin sản phẩm trên chính chiếc điện thoại di động thông minh của mình.

Chỉ cần chúng ta nhập mã vạch hoặc chụp lại hình ảnh up lên, ngay lập tức chúng ta đã biết được nguồn gốc, nơi xuất xứ của món hàng đó mà không phải tốn quá nhiều thời gian.

Mã vạch 955 của nước nào

Để xác định mã vạch 955 của nước nào thì chỉ cần 3 chữ số đầu tiên trong mã vạch. Đối chiếu với bảng mã số mã vạch trên, quý độc giả có thể xác định ngay được quốc gia xuất khẩu hàng hóa đó

000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA
020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) 
030 – 039 GS1 Mỹ (United States) 
040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) 
050 – 059 Coupons 
060 – 139 GS1 Mỹ (United States) 
200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) 
300 – 379 GS1 Pháp (France) mã vạch sản phẩm của Pháp
380 GS1 Bulgaria 
383 GS1 Slovenia 
385 GS1 Croatia 
387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina) 
400 – 440 GS1 Đức (Germany)
450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan) đầu số mã vạch của Nhật
460 – 469 GS1 Liên bang Nga (Russia: 460, 461, 462, 463, 464, 465, 466, 467, 468, 469)
470 GS1 Kurdistan
471 GS1 Đài Loan (Taiwan)
474 GS1 Estonia 
475 GS1 Latvia 
476 GS1 Azerbaijan 
477 GS1 Lithuania 
478 GS1 Uzbekistan 
479 GS1 Sri Lanka 
480 GS1 Philippines 
481 GS1 Belarus 
482 GS1 Ukraine 
484 GS1 Moldova 
485 GS1 Armenia 
486 GS1 Georgia 
487 GS1 Kazakhstan 
489 GS1 Hong Kong 
500 – 509 GS1 Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK) 
520 GS1 Hy Lạp (Greece) 
528 GS1 Li băng (Lebanon) 
529 GS1 Đảo Síp (Cyprus) 
530 GS1 Albania 
531 GS1 MAC (FYR Macedonia) 
535 GS1 Malta 
539 GS1 Ireland 
540 – 549 GS1 Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg: 540, 541, 542, 543, 544, 545, 546, 547, 548, 549) 
560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal) 
569 GS1 Iceland 
570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark: 570, 571, 572, 573, 574, 575, 576, 577, 578, 579) 
590 GS1 Ba Lan (Poland) 
594 GS1 Romania 
599 GS1 Hungary 
600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa) 
603 GS1 Ghana 
608 GS1 Bahrain 
609 GS1 Mauritius 
611 GS1 Ma Rốc (Morocco) 
613 GS1 An giê ri (Algeria) 
616 GS1 Kenya 
618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
619 GS1 Tunisia 
621 GS1 Syria 
622 GS1 Ai Cập (Egypt) 
624 GS1 Libya 
625 GS1 Jordan 
626 GS1 Iran 
627 GS1 Kuwait 
628 GS1 Saudi Arabia 
629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates) 
640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland) 
690 – 695 GS1 Trung Quốc (China: 690, 691, 692, 693, 694, 695) là đầu số mã vạch hàng trung quốc
700 – 709 GS1 Na Uy (Norway) 
729 GS1 Israel 
730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden) 
740 GS1 Guatemala 
741 GS1 El Salvador 
742 GS1 Honduras 
743 GS1 Nicaragua 
744 GS1 Costa Rica 
745 GS1 Panama 
746 GS1 Cộng hòa Đô mi nic (Dominican Republic)
750 GS1 Mexico 
754 – 755 GS1 Canada 
759 GS1 Venezuela 
760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland) 
770 GS1 Colombia 
773 GS1 Uruguay 
775 GS1 Peru 
777 GS1 Bolivia 
779 GS1 Argentina 

780 GS1 Chi lê (Chile) 
784 GS1 Paraguay 
786 GS1 Ecuador 
789 – 790 GS1 Brazil 
800 – 839 GS1 Ý (Italy) 
840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain) 
850 GS1 Cuba 
858 GS1 Slovakia 
859 GS1 Cộng hòa Séc (Czech) là đầu mã số mã vạch Cộng hòa Séc
GS1 YU (Serbia & Montenegro) 
865 GS1 Mongolia 
867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea) 
868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey) 
870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands) 
880 GS1 Hàn Quốc (South Korea) là 3 số đầu mã hàng của Hàn Quốc
884 GS1 Cam pu chia (Cambodia) 
885 GS1 Thái Lan (Thailand)  3 số đầu của mã sản phẩm hàng hóa Thái Lan
888 GS1 Sing ga po (Singapore) 
890 GS1 Ấn Độ (India) 
893 GS1 Việt Nam (thuộc Châu Á)
899 GS1 In đô nê xi a (Indonesia) 
900 – 919 GS1 Áo (Austria)
930 – 939 GS1 Úc (Australia) 
940 – 949 GS1 New Zealand 
950 GS1 Global Office 
955 GS1 Malaysia 
958 GS1 Macau 

Qua bảng mã vạch, chúng ta có thể dễ dàng thấy rằng mã vạch 955 là của quốc gia Malayxia.

Mã vạch 955 của nước nào
Mã vạch 955 của nước nào

Hướng dẫn 2 Cách kiểm tra mã vạch hàng hóa của Malaysia nhanh nhất

Sau khi đã khám phá được mã vạch 9555 là của nước nào, thì mọi người hoàn toàn có thể phân biệt được đây là mã vạch của Malaysia.

Tuy nhiên, trong một số trường hợp khi mua sản phẩm có ghi nguồn gốc xuất xứ tại Malaysia, nhưng trên thực tế lại có nguồn gốc từ nước khác. Lúc này chắc hẳn nhiều người tiêu dùng sẽ cảm thấy lo lắng, hoang mang.

Vậy nên, để giúp người tiêu dùng dễ dàng phân biết được hàng hóa được sản xuất tại Malaysia chính thống, các bạn có thể tham khảo ngay một số cách kiểm tra mã vạch của Malaysia sau đây:

CÁCH XEM, ĐỌC MÃ VẠCH CỦA MALAYSIA

Để xem và đọc mã vạch của Malaysia một cách chính xác, nhanh chóng bạn đọc có thể tham khảo một số phương pháp sau:

– XEM MÃ SỐ QUỐC GIA BẰNG 3 SỐ ĐẦU TRONG MÃ SỐ

Như đã đề cập ở trên việc dựa vào 3 số đầu trong mã số để nhận diện mã vạch của Malaysia khá hiệu quả.

Hãy nhớ: 3 số đầu 995 của dãy mã số là của Malaysia.

Ngoài ra, bạn đọc còn có thể dựa vào cụm “made in Malaysia” trên bao bì sản phẩm sau đó kết hợp với yếu tố trên để đảm bảo về tính đồng nhất về thông tin.

– TÍNH LẠI VÀ ĐỐI CHIẾU VỚI SỐ KIỂM TRA THỰC TẾ

Số kiểm tra cuối cùng của dãy mã số có ý nghĩa kiểm tra lại tính hợp lý của 12 con số trước nó. Với con số này người dùng có thể biết được tính đúng của mã số và đưa ra cơ sở về mối nghi ngờ nguồn gốc xuất xứ sản phẩm.

Hãy tính lại số kiểm tra bằng phép tính đơn giản sau:

C = A*3 + B (trong đó A là tổng của các số ở vị trí 2, 4, 6, 8, 10, 12; B là tổng của các số ở vị trí 1, 3, 5, 7, 9, 11)

Lấy số dư của C/10 gọi là x

Nếu x = 0 thì số kiểm tra bằng 0

Nếu x khác 0 thì số kiểm tra bằng 10 – x

Sau khi tính ra số kiểm tra hãy tiến hành đối chiếu với số kiểm tra thực tế của dãy mã số trên bao bì sản phẩm đó.

Nếu khác nhau có thể do bạn tính sai hoặc sản phẩm in lỗi hoặc có vấn đề về nguồn gốc

Nếu giống nhau thì bạn có thể tạm thời yên tâm với tính uy tín của sản phẩm.

Tạm thời bởi hiện nay việc làm giả mã vạch mã số không khó.

CÓ THỂ DÙNG APP, ỨNG DỤNG QUÉT MÃ VẠCH MALAYSIA KIỂM TRA HÀNG THẬT, GIẢ KHÔNG?

Các nhà phát triển đã tung ra thị trường nhiều app và ứng dụng có thể quét và xuất dữ liệu từ mã vạch trên sản phẩm tuy nhiên vẫn còn giới hạn ở việc:

Doanh nghiệp phải đăng ký mã số mã vạch sản phẩm và liên kết dữ liệu với nền tảng app/ứng dụng thì mới hiển thị thông tin về sản phẩm.

Và, khi sản phẩm hiển thị trên giao diện điện thoại của bạn người dùng cần phải đối chiếu giữa hình ảnh và sản phẩm thực để tìm ra các đặc tính chính hãng của sản phẩm.

Những lưu ý khi kiểm tra mã vạch Malaysia

Để có thể kiểm tra thông tin mã vạch nước Malaysia, người tiêu dùng có thể áp dụng theo 2 cách trên. Tuy nhiên, để đảm bảo tính chính xác khi kiểm tra, mọi người cần phải lưu ý một số vấn đề sau:

– Nên ứng dụng công nghệ vào việc kiểm tra mã vạch, trong trường hợp không có smartphone mới ứng dụng cách kiểm tra truyền thống.

– Ưu tiên tìm mua sản phẩm tại địa chỉ uy tín để đảm bảo vừa mua được hàng chính hãng, đồng thời khi kiểm tra mã vạch cũng cảm thấy yên tâm hơn.

– Lưu lại lịch sử quét mã để phục vụ quá trình tìm kiếm thông tin, cũng như không tốn thời gian tìm mua sản phẩm ở địa chỉ khác.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của Luật Rong Ba mã vạch 955 của nước nào. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tìm hiểu về mã vạch 955 và những vấn đề pháp lý liên quan, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm. 

Messenger
Zalo
Hotline
Gmail
Nhắn tin